I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG
» Tên tiếng Hàn: 상명대학교
» Tên tiếng Anh: Sangmyung University
» Loại hình: Tư thục
» Năm thành lập: 1937
» Địa chỉ: 7, Hongji – Dong, Jongno-gu, Seoul 110-743, Korea
» Website: https://www.smu.ac.kr/tien/index.do
Trường đại học SangMyung được thành lập vào năm 1937 tiền thân là học viện giáo dục Sangmyung , vào năm 1996 được lấy tên là đại học SangMyung . Theo bộ giáo dục và phát triển nhân lực Hàn Quốc trường được đánh giá là một trong những trường đại học tốt nhất Hàn Quốc có tiềm năng trở thành ngôi trường ưu tú trên thế giới .
Khi mới thành lập trường chỉ nhận nữ sinh từ năm 1996 đến nay trường đã nhận các nam sinh vào học . Hiện nay trường được xem là cái nôi đào tạo nhiều vận động viên xuất sắc về các lĩnh vực thể thao bơi lộn ….
Tại trường đại học Sangmyung bạn sẽ được học tập trong môi trường quốc tế với hơn 600 gia sư và đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm nhiệt tình ,chu đáo , trương trình đào tạo phong phú đa dạng .
Trường có 2 trụ sở tại Seoul và Cheonan. Hai campus đều nằm tại khu vực giao thông thuận lợi cho việc đi học và làm thêm. Mặc dù trường không nằm tại trung tâm thành phố nhưng cuộc sống rất năng động, nhộn nhịp và các chi phí lại không hề đắt đỏ.
II. CHUYÊN NGÀNH CỦA TRƯỜNG
Khoa xã hội và nhân văn
- Bộ môn lịch sử
- Cục sở hữu trí tuệ
- Thư viện và thông tin
- Nội dung văn hóa của Hàn Quốc & Nhật Bản
Khoa giáo dục
- Giáo dục tiếng Hàn
- Giáo dục tiếng Anh
- Giáo dục
- Giáo dục toán học
Khoa kinh doanh và kinh tế
- Kinh tế tài chính
- Quản trị kinh doanh
- Quản trị kinh doanh toàn cầu
- Quản trị kinh doanh hội tụ
Khoa kỹ thuật hội tụ
- Chuyên ngành trí tuệ nhân tạo lấy con người làm trung tâm
Khoa nghệ thuật và văn hóa
- Dinh dưỡng
- Thời trang và thiết kế quần áo
Khoa khoa học & giáo dục phổ thông
- Nghệ thuật tự do
- Giáo dục bắt buộc (giáo dục cơ bản)
- Giáo dục bắt buộc (năng lực cốt lõi của Sangmyung)
- Lựa chọn văn hóa
- Giáo dục phổ thông
- Giới thiệu về các khoa giáo dục phổ thông
Khoa truyền thông
III. HỌC BỔNG
Năng lực tiếng Hàn
|
Mức học bổng
|
Khác
|
Đạt Topik 4 trở lên
|
50% học phí
|
Không tính phí nhập học
|
Học bổng dành cho sinh viên xuất sắc tại Trường đại học Sangmyung
Trong thời gian theo học tại trường, tùy theo điểm số đạt được trong kỳ học trước, mức học bổng sẽ khác nhau
Điểm trung bình (Theo thang điểm 4.5)
|
Mức học bổng
|
Ghi chú
|
Trên 4.0
|
100% học phí
|
|
Trên 3.5 – Dưới 4.0
|
50% học phí
|
|
Trên 3.0 – Dưới 3.5
|
40% học phí
|
|
Trên 2.5 – Dưới 3.0
|
30% học phí
|
IV. KÝ TÚC XÁ
Khu ký túc xá tại khu vực Viện đào tạo tiếng Hàn:
+ Tại Seoul:
Hệ học tiếng: học sinh tự túc
Hệ đại học : ký túc xá bên trong trường
Phòng | Tiến ký túc xá (theo tháng) | Ghi chú |
Phòng 1 người | 264,5000 | Không bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền gas
Phí đặt cọc : 300,000 won |
Phòng 2 người | 165,500 | |
Phòng 3 người | 132,250 | |
Phòng 4 người | 119,250 | |
Phòng 5 người | 110,250 | |
Phòng 6 người | 99,250 |
+ Tại Cheonan
Học sinh học tại trường nhật định học kỳ đầu tiên phải ở ký túc xá
- Ký túc xá bên trong trường: Phòng 2 người , theo học kỳ (4 tháng)
Tiền | Khu mới ( nam, nữ) | Khu cũ (chỉ cho nữ) | Ghi chú |
Tiền ký túc xá | 1,092,000 | 840,000 | Khu mới : 273,000 won/ tháng (phòng tắm, nhà vệ sinh riêng)
Khu cũ: 210,000 won/ tháng ( phòng tắm, nhà vệ sinh chung) Đã bao gồm phí quản lý ( tiền gas, điện, nước) Miễn phí internet
|
Tiền đặt cọc | 10,000 | 10,000 | |
Tổng | 1,102,000 | 850,000 |
- Ký túc xá bên ngoài trường : Phòng 2 người, theo học kỳ ( 4 tháng)
Tiền | Ký túc xá ngoài | Ghi chú |
Tiền ký túc xá | 365,000 | Tiền phòng : 91,250 won ( chưa bao gồm tiền cọc)
Tiền điện, gas, nước tính riêng Có phòng nấu ăn Miễn phí internet |
Tiền đặt cọc | 200,000 | |
Tổng | 565,000 |
Giá tiền phòng ký túc xá và tiền học phí có thể có sự biến động theo từng năm.